18
Xếp hạng FIFA
1
Vòng CK
2018
World Cup trước
2002 (Hạng 7)
Phong độ tốt nhất
Senegal giành quyền tham dự World Cup lần thứ ba nhờ chiến thắng trên chấm luân lưu trước Ai Cập ở lượt trận vòng loại thứ ba sau khi hòa 1-1. Trong lần đầu tiên góp mặt tại giải đấu, Senegal đã gây choáng cho đương kim vô địch Pháp ngay ở trận khai mạc, và lọt vào vòng Tứ kết, trước khi bị Thổ Nhĩ Kỳ loại trong hiệp phụ. 4 năm trước, Senegal đã không thể vượt qua vòng bảng và trở thành đội đầu tiên không tiến lên theo luật Điểm Fair Play do nhận nhiều thẻ vàng hơn Nhật Bản. Senegal mới vô địch Cúp các quốc gia châu Phi đầu năm nay khi đánh bại Ai Cập trên chấm luân lưu ở trận chung kết không bàn thắng.
Cầu thủ tiêu biểu
Cầu thủ xuất sắc nhất năm của bóng đá châu Phi 2019 và 2022 đã chuyển đến Bayern Munich vào mùa hè sau 6 năm thi đấu thành công rực rỡ với Liverpool, anh đã giành được mọi danh hiệu quốc nội cũng như UEFA Champions League. Mane cũng là cầu thủ ghi bàn kỷ lục mọi thời đại của quốc gia mình. Ở tuổi 30. Mane, cầu thủ đã ghi những quả phạt đền quyết định trong cả hai trận đấu quan trọng trước Ai Cập hồi đầu năm, sẽ định hướng lối chơi tấn công chính trong mùa đông này cho nhà đương kim vô địch châu Phi.
Đội hình thi đấu
Tên
Edouard Mendy
Alfred Gomis
Seny Dieng
Kalidou Koulibaly
Abdou Diallo
Youssouf Sabaly
Fode Ballo-Toure
Pape Abdou Cisse
Ismail Jakobs
Formose Mendy
Idrissa Gueye
Cheikhou Kouyate
Nampalys Mendy
Krepin Diatta
Pape Gueye
Pape Matar Sarr
Pathe Ciss
Moustapha Name
Loum Ndiaye
Sadio Mané
Ismaila Sarr
Boulaye Dia
Bamba Dieng
Famara Diedhiou
Nicolas Jackson
Iliman Ndiaye
Vị trí
GK
GK
GK
DF
DF
DF
DF
DF
DF
DF
MF
MF
MF
MF
MF
MF
MF
MF
MF
FW
FW
FW
FW
FW
FW
FW
CLB
Chelsea (England)
Rennes (France)
Queens Park Rangers (England)
Chelsea (England)
RB Leipzig (Germany)
Real Betis (Spain)
Milan (Italy)
lympiacos (Greece )
Monaco (France)
Amiens (France)
Everton (England)
Nottingham Forest (England)
Leicester City (England)
Monaco (France)
Marseille (France)
Tottenham Hotspur (England)
Rayo Vallecano (Spain)
Pafos (Cyprus)
Reading (England)
Bayern Munich (Germany)
Watford (England)
Salernitana (Italy)
Marseille (France)
Alanyaspor (Turkey)
Villarreal (Spain)
Sheffield United (England)
Tuổi
30
29
27
31
26
29
25
27
23
21
32
32
30
23
23
20
28
27
25
30
24
25
22
29
21
22
Đội trưởng
25
13
3
62
17
24
13
12
0
0
94
82
17
24
10
7
0
5
3
91
47
17
11
24
0
1
Bàn thắng
0
0
0
0
2
0
0
1
0
0
7
4
0
2
0
0
0
0
0
33
10
2
2
10
0
0