25
Xếp hạng FIFA
5
Vòng CK
2018
World Cup trước
1962 (Hạng 4)
Phong độ tốt nhất
Serbia đã vượt qua vòng loại 3 trong 4 kỳ World Cup gần nhất, mặc dù họ đã không vượt qua vòng bảng kể từ năm 1998, khi tham gia với tư cách Nam Tư. Họ đã có một vòng loại tuyệt vời, khi đứng đầu bảng mà không để thua một trận nào. Khi cần một chiến thắng trước Bồ Đào Nha ở trận vòng loại cuối cùng để đứng đầu bảng và giành vé vào VCK, Serbia đã bị dẫn trước sau ít phút, nhưng sau khi gỡ hòa nhờ bàn thắng của Tadic, Mitrovic đã ghi bàn ở phút bù giờ để giành chiến thắng 2-1. Đó là một kết quả đáng hoan nghênh cho Serbia sau sự thất vọng vì không đủ điều kiện tham dự Euro năm ngoái. Serbia sẽ nỗ lực cho thành tích cao hơn 3 giải World Cup gần nhất khi không vượt qua được vòng bảng.
Cầu thủ tiêu biểu
Năm nay 28 tuổi, Aleksandar Mitrovic đã có một sự nghiệp quốc tế khá tốt, và anh đã trở thành vua phá lưới mọi thời đại của quốc gia với 46 bàn thắng sau 74 trận. Ở giải Ngoại Hạng Anh, mọi thứ không bắt đầu tốt với anh ấy ở Anh, cầu thủ này phải vật lộn để thích nghi với cuộc sống ở Ngoại Hạng Anh với Newcastle và Fulham khi anh chuyển đến năm 20 tuổi. Năm ngoái tại Championship, Mitrovic đã ghi bàn thắng nhiều nhất tại mùa giải Anh từ trước đến nay với 43 bàn sau 44 trận, và ở mùa bóng Ngoại Hạng Anh mới, tiền đạo này đã bắt đầu với một cú đúp vào lưới Liverpool.
Đội hình thi đấu
Tên
Marko Dmitrovic
Predrag Rajkovic
Vanja Milinkovic-Savic
Stefan Mitrovic
Nikola Milenkovic
Strahinja Pavlovic
Milos Veljkovic
Filip Mladenovic
Strahinja Erakovic
Srdjan Babic
Nemanja Gudelj
Sergej Milinkovic-Savic
Sasa Lukic
Marko Grujic
Filip Kostic
Uros Racic
Nemanja Maksimovic
Ivan Ilic
Andrija Zivkovic
Darko Lazovic
Dusan Tadic
Aleksandar Mitrovic
Dusan Vlahovic
Filip Djuricic
Luka Jovic
Nemanja Radonjic
Vị trí
GK
GK
GK
DF
DF
DF
DF
DF
DF
DF
MF
MF
MF
MF
MF
MF
MF
MF
MF
MF
FW
FW
FW
FW
FW
FW
CLB
Sevilla (Spain)
Mallorca (Spain)
Torino (Italy)
Getafe (Spain)
Fiorentina (Italy)
Red Bull Salzburg (Austria)
Werder Bremen (Germany)
Legia Warsaw (Poland)
Red Star Belgrade (Serbia)
Almería (Spain)
Sevilla (Spain)
Lazio (Italy)
Torino (Italy)
Porto (Portugal)
Juventus (Italy)
Braga (Portugal)
Getafe (Spain)
Hellas Verona (Italy)
PAOK (Greece)
Hellas Verona (Italy)
Ajax (Netherlands)
Fulham (England)
Juventus (Italy)
Sampdoria (Italy)
Fiorentina (Italy)
Torino (Italy)
Tuổi
30
26
25
32
24
21
26
31
21
26
30
27
26
26
29
24
27
21
26
32
33
28
22
30
24
26
Đội trưởng
19
28
4
32
37
20
20
19
1
0
48
34
30
17
48
8
39
3
26
23
88
74
14
35
26
35
Bàn thắng
0
0
0
0
3
1
0
1
0
0
1
6
1
0
3
0
0
0
1
0
18
46
7
4
9
5